Ngày nay khái niệm giải phóng mặt bằng không còn xa lạ với chúng ta. Việc bồi thường giải phóng mặt bằng là một trong các yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hồi đất, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người đầu tư và người có đất bị thu hồi. Vậy quy trình đền bù giải phóng mặt bằng và mức bồi thường giải phóng mặt bằng mới nhất 2021 được quy định thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết.
Table of Contents
Đền bù giải phóng mặt bằng là gì?
Việc giải phóng mặt bằng sẽ diễn ra khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất trong một số trường hợp sau:
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng;
– Trường hợp vi phạm pháp luật của nhà nước về đất đai;
– Thu hồi đất do người đó đã chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định pháp luật, tự nguyện trả lại đất.
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng
Nếu như bạn và gia đình đang thuộc diện phải thu hồi đất để giải phóng mặt bằng, bạn hãy dành thời gian để tìm hiểu về quy trình đền bù giải phóng mặt bằng và mức bồi thường giải phóng mặt bằng mới nhất 2021 để biết được quyền và nghĩa vụ của bản thân. Dưới đây là quy trình đền bù giải phóng mặt bằng.
Bước 1: Thông báo thu hồi đất
- Thông báo thu hồi đất phải được cơ quan Nhà nước công bố đến người dân chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và đối với đất phi nông nghiệp là 180 ngày.
- Nông dung thông báo phải bao gồm bản kế hoạch thu hồi đất, khảo sát tình hình, đo đạc, kiểm tra đất.
- Sau khi người dân chấp thuận thu hồi đất thì sẽ tiến hành giải phóng diện tích đất đó và đền bù theo đúng quy định pháp luật, trợ giúp tái ổn định gia đình cho tất cả người dân.
Bước 2: Thu hồi đất
Theo Luật đất đai 2013, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có quyền thu hồi đất nông nghiệp đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam với gia đình ổn định ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có tính năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, đất của người Việt định cư tại nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ sở hữu được quyết định thu hồi đất.
Trong trường hợp khu đất cần thu hồi có cả tổ chức và hộ gia đình cá nhân thì quyết định thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
Bước 3: Kiểm kê tài sản trên đất
Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với một số cơ quan sẽ thực hiện nhiệm vụ này. Đồng thời, người sử dụng đất cung phải có trách nhiệm hợp tác với các cơ quan chức năng để thực hiện nhiệm vụ.
Sau 10 ngày thuyết phục nếu người dân không hợp tác thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ban hành quyết định ép buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm ép buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy tắc tại Điều 70 Luật đất đai 2013.
Bước 4: Lập phương án bồi thường thiệt hại và tái ổn định gia đình
Bước 5: Niêm yết công khai phương án lấy ý kiến người dân
Việc tổ chức lấy ý kiến cả dân phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban MTTQVN cấp xã, đại diện cho những người có đất thu hồi.
Thông qua đó, tổng hợp tất cả ý kiến từ người dân để đối thoại trực tiếp, thỏa thuận phương án bồi thường, hoàn thành hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng.
Bước 6: Hoàn chỉnh phương án
Từ các ý kiến đóng góp của người dân, các cơ quan có thẩm quyền sẽ điều chỉnh hồ sơ bồi thường.
Bước 7: Phê duyệt phương án chi tiết và tổ chức kiểm tra thực hiện

Bước 8: Tổ chức chi trả bồi thường
Trong thời hạn 30 ngày từ thời điểm có quyết định thu hồi đất, các cơ quan tính năng phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường, trợ giúp tái ổn định gia đình đối với người dân có đất thu hồi.
Nếu diện tích đất thu hồi đang xảy ra tranh chấp về quyền sử dụng đất thì tiền bồi thường, trợ giúp đối với phần diện tích đất đang tranh chấp đó sẽ được chuyển vào kho bạc Nhà nước. Sau khi giải quyết xong sẽ trả cho tất cả những người có quyền sử dụng đất.
Bước 9: Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất
Các cá nhân hay tổ chức có đất thu hồi có trách nhiệm bàn giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư sau khoản thời gian nhận tiền bồi thường đúng thời gian quy định. Nếu không thực hiện nghĩa vụ giao đất thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 71 thuộc Luật đất đai 2013 trong quy trình đền bù giải phóng mặt bằng.
Mức giá bồi thường giải phóng mặt bằng mới nhất
Người dân sẽ được Nhà nước bồi thường về đất, nhà ở, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện.

Vì mỗi tỉnh, thành có đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng khác nhau nên chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn bảng mức bồi thường cụ thể tại đây: https://drive.google.com/file/d/1ybJ_7oD0QcT0OPP8Y9wsfYMxFGBoN8Ce/view?usp=sharing. Trên đây là Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng, bạn cần xem xét kỹ trong từng văn bản để nắm được các mức giá cụ thể nhất và tránh sai sót.